Tóm tắt Luận án Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt Luận án Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tom_tat_luan_an_ke_toan_chi_phi_moi_truong_trong_cac_doanh_n.pdf
Nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam
- BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VI ỆN TÀI CHÍNH TR ẦN ANH QUANG KẾ TOÁN CHI PHÍ MÔI TR ƯỜNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP S ẢN XU ẤT XI M ĂNG VI ỆT NAM Chuyên ngành : Kế toán Mã s ố : 9.34.03.01 TÓM T ẮT LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ KINH TẾ HÀ N ỘI - 2019
- Công trình được hoàn thành tại H ọc vi ện Tài chính Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: 1. PGS, TS. Nguy ễn Mạnh Thi ều 2. TS. Bùi Th ị Thu H ươ ng Ph ản bi ện 1 : Ph ản bi ện 2 : Ph ản bi ện 3 : Lu ận án s ẽ được b ảo v ệ t ại H ội đồ ng ch ấm lu ận án cấp H ọc vi ện, h ọp t ại H ọc vi ện Tài chính Vào h ồi...... gi ờ..... ngày....... tháng..... n ăm 2019 Có th ể tìm hi ểu luận án t ại Th ư vi ện Qu ốc gia và Th ư vi ện H ọc vi ện Tài chính
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Chi ến l ược phát tri ển c ủa Vi ệt Nam trong giai đoạn t ừ nay đế n n ăm 2020 là phát tri ển kinh t ế nhanh, b ền v ững, b ảo v ệ t ốt môi tr ường và gi ải quy ết hài hòa các v ấn đề kinh t ế, môi tr ường và xã h ội. Nhà n ước quan tâm và ban hành ngày càng nhi ều các quy đị nh mang tính pháp lý để h ạn ch ế s ự khai thác quá m ức ngu ồn tài nguyên thiên nhiên ph ục v ụ cho phát tri ển kinh t ế, xã h ội, đồ ng th ời, c ũng là để h ạn ch ế t ới m ức t ối đa các hành vi vi ph ạm, h ủy ho ại, gây ô nhi ễm môi tr ường. H ơn n ữa, chính nh ững áp l ực t ừ s ự nh ận th ức và hi ểu bi ết sâu s ắc c ủa khách hàng v ề ho ạt độ ng môi tr ường ngày càng cao đối v ới s ản ph ẩm; nhà đầu t ư; ng ười lao động, lu ật b ảo v ệ môi tr ường của Chính ph ủ;... đòi h ỏi doanh nghi ệp (DN) ph ải thay đổ i nh ận th ức v ề b ảo v ệ môi tr ường, ti ến t ới thay đổ i hành vi c ủa DN trong quá trình s ản xu ất kinh doanh, đặc bi ệt là áp d ụng b ộ máy qu ản lý môi tr ường t ại DN, nâng cao n ăng l ực tài chính để phát tri ển ho ạt độ ng mà không gây ảnh h ưởng x ấu đế n môi tr ường. Th ực t ế cho th ấy hi ện nay ngành s ản xu ất xi m ăng là m ột trong nh ững ngành tiêu t ốn ngu ồn tài nguyên thiên nhiên l ớn, có ti ềm n ăng h ủy ho ại môi tr ường và s ức kh ỏe con ng ười nh ưng l ại là s ản ph ẩm có tính c ấp thi ết song hành v ới nh ịp độ phát tri ển kinh t ế xã h ội ở Vi ệt Nam. Thông tin v ề chi phí trong các DNSX xi m ăng nói chung đóng vai trò vô cùng quan tr ọng trong vi ệc giúp các nhà qu ản tr ị ki ểm soát chi phí để vừa có th ể đư a ra các s ản ph ẩm v ới giá r ẻ, đa dạng hoá c ơ c ấu s ản ph ẩm s ản xu ất, l ựa ch ọn các bi ện pháp marketing, t ừ đó t ạo ra nhi ều l ợi nhu ận cho DN. Trong các DNSX xi m ăng, chi phí phát sinh liên quan đến vi ệc s ản xu ất và kinh doanh s ản ph ẩm là r ất l ớn đặc bi ệt ph ải k ể đến chi phí môi tr ường. Điều đó cho th ấy các DN c ần ph ải quan tâm đến KTCPMT để ph ục v ụ cho vi ệc qu ản lý các ho ạt động kinh doanh c ủa mình. Chính vì lý do đó, tác gi ả ch ọn nghiên c ứu đề tài “K ế toán chi phí môi tr ường trong các doanh nghi ệp s ản xu ất xi m ăng Vi ệt Nam” với hy v ọng s ẽ góp ph ần h ỗ tr ợ cho các DN v ề ph ươ ng pháp lu ận c ũng nh ư ứng d ụng th ực ti ễn để ứng d ụng thành công cho DN giúp DN ti ến t ới phát tri ển b ền v ững h ơn. 2. T ổng quan nghiên c ứu Mục đích c ủa ph ần t ổng quan này nh ằm h ệ th ống và phân tích các nghiên c ứu tr ước đó trên th ế gi ới c ũng nh ư t ại Vi ệt Nam liên quan đến đề tài, ch ỉ ra nh ững v ấn đề còn t ồn t ại mà lu ận án s ẽ tập trung gi ải quy ết. Từ vi ệc xem xét và phân tích các nghiên c ứu trong và ngoài n ước, lu ận án đã tìm ra kho ảng tr ống trong các nghiên c ứu tr ước v ề KTCPMT. Các kho ảng tr ống trong nghiên c ứu giúp đư a ra định h ướng cho lu ận án là t ập trung nghiên c ứu v ề KTCPMT trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam. Lu ận án ch ủ yếu s ử dụng ph ươ ng pháp định tính để xem
- 2 xét m ức độ áp d ụng KTCPMT c ủa các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam, tìm hi ểu các nhân t ố ảnh hưởng đến vi ệc áp d ụng KTCPMT, làm rõ quan điểm c ủa nhà qu ản lý v ề vi ệc áp d ụng KTCPMT. Các k ết qu ả và k ết lu ận nghiên c ứu s ẽ tạo nên c ơ s ở vững ch ắc để lu ận án đư a ra gi ải pháp và khuy ến ngh ị áp d ụng KTCPMT cho các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam. 3. M ục tiêu nghiên c ứu Nghiên c ứu được ti ến hành v ới m ục tiêu t ổng quát d ựa trên c ơ s ở khung lý thuy ết v ề KTCPMT trong các DNSX và k ết qu ả kh ảo sát đánh giá th ực tr ạng áp d ụng KTCPMT trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam, phát hi ện các nhân t ố ảnh h ưởng đến m ức độ áp d ụng KTCPMT. T ừ đó nghiên c ứu xây d ựng h ệ th ống KTCPMT phù h ợp cho các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam đóng góp cho s ự phát tri ển b ền v ững và gi ải quy ết các v ấn đề về trách nhi ệm môi tr ường c ủa DN . Xu ất phát từ mục đích trên, các mục tiêu nghiên cứu cụ th ể của lu ận án được xác định: (1) H ệ th ống hóa và làm rõ các v ấn đề lý lu ận c ơ b ản v ề KTCPMT trong các DN s ản xu ất (2) Đánh giá th ực tr ạng KTCPMT trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam bao g ồm: nh ận di ện, phân lo ại; xây d ựng định m ức và l ập d ự toán; ph ươ ng pháp xác định CPMT; ghi nh ận KTCPMT; cung c ấp và s ử dụng thông tin CPMT cho các đối t ượng trong và ngoài DN (3) Nghiên c ứu các nhân t ố ảnh h ưởng đến vi ệc áp d ụng KTCPMT trong các DNSX xi măng (4) Nghiên c ứu đề xu ất gi ải pháp và khuy ến ngh ị phù h ợp nh ằm áp d ụng KTCPMT trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam. 4. Câu h ỏi nghiên c ứu Với các m ục tiêu trên, câu h ỏi nghiên c ứu c ủa đề tài là: (1) H ệ th ống k ế toán hi ện hành trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam nh ận di ện, đo l ường, ghi nh ận, phân tích, x ử lý và cung c ấp thông tin các kho ản CPMT nh ư th ế nào? (2) Nh ững nhân t ố nào ảnh h ưởng đến vi ệc áp d ụng KTCPMT trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam hi ện nay? (3) Cần ph ải làm gì để áp d ụng KTCPMT trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam trong th ời gian t ới? 5. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu - Đối t ượng nghiên c ứu đượ c xác đị nh là: KTCPMT trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam. - Ph ạm vi nghiên c ứu c ủa đề tài: + V ề không gian: Luận án l ựa ch ọn nghiên c ứu và kh ảo sát th ực t ế tất c ả các DNSX xi măng Vi ệt Nam s ử dụng công ngh ệ lò quay ph ươ ng pháp khô, v ới s ố lượng m ẫu là 54 DN, k ết qu ả kh ảo sát thu được là c ủa 54 DN, trong đó có 45 DN tr ả lời đầy đủ các câu h ỏi kh ảo sát và
- 3 đảm b ảo tính h ợp l ệ. 45 DN được l ấy k ết qu ả kh ảo sát nghiên c ứu g ồm: 37 công ty c ổ ph ần chi ếm 82,23%; 8 công ty TNHH chi ếm 17,77%. + Về th ời gian: Th ời gian th ực hi ện nghiên c ứu t ừ năm 2016 đến n ăm 2018. 6. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Để thực hiện việc thu thập thông tin cho quá trình nghiên cứu tác giả ch ủ yếu s ử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cho từng nội dung nghiên cứu. Ph ươ ng pháp tra c ứu tài li ệu: Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu th ứ cấp: Thu th ập d ữ li ệu th ứ cấp bao g ồm các công trình nghiên c ứu trong n ước và n ước ngoài có liên quan đến đề tài được thu th ập thông qua các ngu ồn tài li ệu t ại các th ư vi ện, các ấn b ản ph ẩm đã được xu ất b ản, các b ản d ịch và tìm ki ếm trên m ạng internet. Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu s ơ c ấp: Các thông tin s ơ c ấp s ẽ được thu th ập thông qua điều tra kh ảo sát, ph ỏng v ấn sâu và nghiên c ứu điển hình t ại các DN. - Kh ảo sát: Đối t ượng kh ảo sát b ằng phi ếu điều tra được chia thành 2 nhóm: + Nhóm đối t ượng s ử dụng thông tin bên trong DN: Đối t ượng kh ảo sát trong nhóm này là các nhà quản tr ị, k ế toán tr ưởng DN. M ục đích kh ảo sát nhóm này nh ằm tìm hi ểu quy mô và đặc điểm b ộ máy qu ản lý, đặc điểm quy trình công ngh ệ, th ực tr ạng KTCPMT và nhu c ầu cung c ấp và s ử dụng thông tin KTCPMT ph ục v ụ cho công tác qu ản tr ị nội b ộ trong các DNSX xi m ăng Vi ệt Nam. Phi ếu kh ảo sát được thi ết k ế và g ửi thông qua email s ử dụng công cụ google drive, qua đường b ưu điện và phát tr ực ti ếp b ằng b ản in. S ố lượng phi ếu phát ra là 54 phi ếu, s ố phi ếu thu v ề 54 phi ếu trong đó s ử dụng được k ết qu ả trong nghiên c ứu là 45 phi ếu. + Nhóm đối t ượng s ử dụng thông tin bên ngoài DN: Đối t ượng được kh ảo sát là các cán bộ tín d ụng c ấp cao c ủa các ngân hàng; nhân viên th ực hi ện nhi ệm v ụ liên quan đến v ấn đề môi tr ường t ại các Chi c ục B ảo v ệ môi tr ường, C ục th ống kê, S ở Kế ho ạch và đầu t ư trên địa bàn các t ỉnh H ải D ươ ng, Hà Nam, Thanh Hóa, Đà N ẵng. T ổng s ố phi ếu kh ảo sát đã g ửi là 60 phi ếu, số phi ếu kh ảo sát h ợp l ệ sử dụng để phân tích k ết qu ả là 45 phi ếu. M ục đích kh ảo sát c ủa nhóm này nh ằm tìm hi ểu nhu c ầu cung c ấp thông tin v ề KTCPMT cho các đối t ượng s ử dụng thông tin bên ngoài DN - Ph ỏng v ấn sâu Để đảm b ảo thu th ập thông tin hi ệu qu ả nh ất, ban đầu tác gi ả dự ki ến m ời 15 DNSX xi măng tham gia ph ỏng v ấn, các DN được l ựa ch ọn t ập trung ch ủ yếu ở khu v ực mi ền B ắc, và mi ền Trung. Kết qu ả ch ỉ có 4 trong s ố 15 DN ( đạt 26,67%) đồng ý tham gia ph ỏng v ấn đó là:
- 4 Công ty TNHH MTV xi m ăng Vicem Hoàng Th ạch; Công ty xi măng Nghi Sơn; Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn; Công ty cổ phần xi măng Hải Vân Ph ươ ng pháp t ổng h ợp, x ử lý thông tin: - Nghiên c ứu điển hình: Lu ận án l ựa ch ọn nghiên c ứu điển hình c ụ th ể một s ố DNSX xi m ăng Vi ệt Nam nh ằm đánh giá được th ực tr ạng KTCPMT trong các DN này, đồng th ời nghiên c ứu th ực t ế tình hình cung c ấp và s ử dụng thông tin KTCPMT cho các đối t ượng bên trong và bên ngoài DN. Các DNSX xi m ăng được l ựa ch ọn nghiên c ứu điển hình bao g ồm Công ty TNHH MTV xi m ăng Vicem Hoàng Th ạch, Công ty xi m ăng Nghi S ơn, Công ty c ổ ph ần xi m ăng B ỉm S ơn, Công ty cổ ph ần xi m ăng H ải Vân - nh ững DNSX xi m ăng tiêu bi ểu trong vi ệc tuân th ủ các quy định, tiêu chu ẩn qu ốc t ế về môi tr ường và s ản ph ẩm, đã và đang áp d ụng công ngh ệ sản xu ất s ạch hơn trong quá trình s ản xu ất. 7. K ết c ấu c ủa lu ận án Ngoài ph ần m ở đầu, k ết lu ận, danh m ục tài li ệu tham kh ảo và ph ụ lục, lu ận án được k ết cấu thành 3 ch ươ ng: Ch ươ ng 1: Cơ s ở lý lu ận v ề kế toán chi phí môi tr ường trong các doanh nghi ệp s ản xu ất. Ch ươ ng 2: Th ực tr ạng áp d ụng k ế toán chi phí môi tr ường trong các doanh nghi ệp s ản xu ất xi măng Vi ệt Nam. Ch ươ ng 3: Gi ải pháp áp d ụng kế toán chi phí môi tr ường trong các doanh nghi ệp s ản xu ất xi măng Vi ệt Nam CH ƯƠ NG 1 CƠ S Ở LÝ LU ẬN V Ề KẾ TOÁN CHI PHÍ MÔI TR ƯỜNG TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP S ẢN XU ẤT 1.1. Khái quát v ề k ế toán chi phí môi tr ường 1.1.1. M ột s ố khái ni ệm c ơ b ản 1.1.1.1. K ế toán môi tr ường Theo quan điểm c ủa Hi ệp h ội k ế toán viên qu ản tr ị môi tr ường (IMA): “K ế toán môi tr ường là vi ệc xác định, đo l ường và phân b ổ chi phí môi tr ường, s ử dụng CPMT trong quy ết định kinh t ế, công b ố thông tin cho các bên liên quan.” (IMA, 1996). Khái niệm này ch ủ yếu đề cập đến k ế toán qu ản tr ị. Theo quan điểm c ủa Ủy ban B ảo v ệ môi tr ường c ủa M ỹ (USEPA), k ế toán môi tr ường bao g ồm ba l ĩnh v ực ch ủ yếu: K ế toán môi tr ường qu ốc gia, k ế toán tài chính môi tr ường và k ế toán qu ản tr ị môi tr ường.
- 5 1.1.1.2. Chi phí môi tr ường Chi phí được khái quát m ột cách chung nh ất là "ngu ồn l ực b ị hy sinh ho ặc m ất đi để đạt được m ột m ục tiêu nh ất định. Chi phí th ường được đo l ường d ưới d ạng kho ản ti ền ph ải tr ả cho hàng hóa và d ịch v ụ đã s ử dụng" (Horngren, Datar & Foster, 2003). Theo đó, CPMT là m ột trong nhi ều lo ại chi phí phát sinh t ại DN mà DN ph ải ch ấp nh ận và chi tr ả khi th ực hi ện các ho ạt động s ản xu ất kinh doanh nh ằm cung c ấp hàng hóa, d ịch v ụ cho khách hàng. Theo IFAC (2005) ch ưa có s ự đồng nh ất v ề khái ni ệm chi phí môi tr ường. Để ph ục v ụ cho nghiên c ứu lu ận án này theo quan điểm c ủa tác gi ả: CPMT là các chi phí phát sinh do các ho ạt động môi tr ường trong DN nó không nh ững bao g ồm chi phí c ủa các ho ạt động b ắt bu ộc và t ự nguy ện nh ằm gi ảm thi ểu, ng ăn ng ừa, x ử lý ch ất th ải và ch ất ô nhi ễm cho môi tr ường mà còn là ph ần thi ệt h ại mà DN ph ải gánh ch ịu do không xây d ựng được chính sách môi tr ường 1.1.1.3. K ế toán chi phí môi tr ường Kế toán chi phí môi tr ường (ECA - Environmental Cost Accounting) là quá trình mà CPMT được xác định, đánh giá cho các khía c ạnh ho ạt động, c ụ th ể của m ột công ty. KTCPMT là m ột công c ụ đặc bi ệt quan tr ọng trong EMA, đây là b ước đâu tiên và tr ọng tâm cân thi ết để th ực hi ện EMA thành công. N ếu th ực hi ện t ốt b ước này s ẽ tạo ti ền đề và c ơ s ở để mở rộng th ực hi ện các b ước ti ếp theo. M ục đích c ủa ECA là xác định các lo ại CPMT và tìm cách phát hi ện, phân tích nguyên nhân phát sinh ra chúng, phân tích các chi phí ẩn c ủa DN và tìm cách phân b ổ riêng l ẽ thay vì đư a vào các chi phí chung khác. 1.1.2. Ch ức năng c ơ b ản c ủa k ế toán chi phí môi tr ường Hai ch ức n ăng c ơ b ản c ủa KTCPMT trong DN được phân bi ệt khá rõ nét. - Ch ức n ăng ph ục v ụ cho qu ản tr ị nội b ộ: - Ch ức n ăng báo cáo ra bên ngoài: 1.1.3. L ợi ích, vai trò và nhi ệm v ụ c ủa k ế toán chi phí môi tr ường 1.1.3.1. L ợi ích c ủa k ế toán chi phí môi tr ường KTCPMT giúp DN kh ắc ph ục được nh ững h ạn ch ế của k ế toán qu ản tr ị truy ền th ống đối với vi ệc cung c ấp thông tin v ề CPMT g ắn v ới ho ạt động c ủa DN nh ằm tr ợ giúp cho nhà qu ản tr ị ra các quy ết định kinh doanh. L ợi ích c ủa KTCPMT được th ể hi ện trên các m ặt sau: - Hỗ tr ợ ki ểm soát và ti ết ki ệm chi phí cho DN: - Nâng cao kh ả năng cạnh tranh của DN: - Tạo ra l ợi th ế mang tính chi ến l ược cho DN: 1.1.3.2. Vai trò c ủa k ế toán chi phí môi tr ường
- 6 KTCPMT có vai trò tr ợ giúp cho DN trong vi ệc ra các quy ết định kinh doanh c ải thi ện được hi ệu qu ả kinh t ế và môi tr ường. 1.1.3.3. Nhi ệm v ụ c ủa kế toán chi phí môi tr ường + Thu nh ận, xử lý thông tin, số li ệu kế toán của từng lo ại CPMT trong DN. + Ki ểm tra, giám sát, phát hi ện và ng ăn ng ừa các hành vi vi ph ạm về môi tr ường. + Phân tích thông tin, số li ệu kế toán môi tr ường để tham mưu, đề xu ất gi ải pháp ph ục vụ yêu cầu qu ản lý môi tr ường và ra các quy ết định kinh tế tài chính. + Cung cấp thông tin kế toán môi tr ường theo quy định của pháp lu ật ph ục vụ cho vi ệc ki ểm tra, ki ểm soát của các cơ quan có th ẩm quy ền đối với ho ạt động môi tr ường của đơ n vị nh ằm đảm bảo kinh doanh đúng pháp lu ật, cạnh tranh lành mạnh. 1.2. K ế toán chi phí môi tr ường trong các doanh nghi ệp s ản xu ất Trên c ả 2 góc độ KTTC và KTQT, theo tác gi ả KTCPMT trong các DNSX bao g ồm 4 n ội dung là: nh ận di ện và phân lo ại CPMT, xây d ựng định m ức và l ập d ự toán CPMT, ph ươ ng pháp xác định CPMT, cung c ấp và s ử dụng thông tin KTCPMT cho các đối t ượng bên trong và bên ngoài DN. 1.2.1. Nh ận di ện và phân lo ại chi phí môi tr ường 1.2.1.1. Nh ận di ện chi phí môi tr ường Hi ện nay CPMT được nh ận di ện theo nhi ều cách th ức khác nhau. Theo Atkinson et al (2004) CPMT được nh ận di ện theo hình th ức bi ểu bi ện g ồm hai lo ại là chi phí h ữu hình và chi phí ẩn. Theo USEPA (1995); Schaltegger, S. Buritt, R.L (2002); UNDSD (2001); Deegan (2003) CPMT được nh ận di ện theo ph ạm vi g ồm chi phí cá th ể (ho ặc chi phí n ội b ộ) và chi phí bên ngoài (ho ặc chi phí xã h ội). Để đảm b ảo tích h ợp thông tin CPMT trong h ệ th ống k ế toán hi ện t ại c ủa DN đáp ứng nhu c ầu cung c ấp thông tin CPMT cho m ục tiêu ki ểm soát chi phí và ra quy ết định kinh doanh, theo tác gi ả nên c ăn c ứ vào s ự vận động c ủa dòng v ật li ệu trong DN để nh ận di ện chi phí môi tr ường. Theo đó, CPMT s ẽ bao g ồm: (1) Chi phí x ử lý ch ất th ải, (2) chi phí ng ăn ng ừa và qu ản lý ô nhi ễm môi tr ường; (3) Chi phí c ủa đầu ra không ph ải là s ản ph ẩm g ồm chi phí v ật li ệu, chi phí ch ế bi ến c ủa ch ất th ải. 1.2.1.2. Phân lo ại chi phí môi tr ường Trên cơ s ở CPMT đã được nh ận di ện, phân lo ại chi phí theo tiêu th ức phù h ợp sẽ giúp DN ki ểm soát t ốt chi phí. Ngoài các cách phân lo ại chi phí nói chung và CPMT truy ền th ống nh ư: phân lo ại CPMT theo ch ức n ăng; theo m ục đích, công d ụng c ủa chi phí; theo kh ả năng ki ểm soát chi phí để đáp ứng yêu cầu qu ản lý môi tr ường ngày càng gia tăng, còn có một số cách th ức phân lo ại CPMT nh ư theo kh ả năng nh ận bi ết được; theo dòng v ật li ệu, n ăng l ượng; theo ho ạt động
- 7 bảo v ệ môi tr ường; theo m ối quan h ệ gi ữa CPMT và m ức độ ho ạt động ... * Theo kh ả năng nh ận bi ết được: Theo USEPA thì CPMT có th ể chia thành các lo ại nh ư sau: - CPMT có kh ả năng nh ận bi ết r ất th ấp (Chi phí xã hội): là các kho ản chi phí mà xã h ội ho ặc c ộng đồng ph ải gánh ch ịu do h ậu qu ả mà DN gây ra tác động x ấu đến môi tr ường. - CPMT có kh ả năng nh ận bi ết th ấp ( Chi phí ẩn, chi phí b ất th ường, chi phí t ạo l ập hình ảnh và quan h ệ): * Theo dòng v ật li ệu và n ăng l ượng: Phân lo ại CPMT theo dòng v ật li ệu g ồm: - Chi phí x ử lý ch ất th ải: - Chi phí ng ăn ng ừa và qu ản lý ô nhi ễm môi tr ường: - Chi phí c ủa đầu ra không ph ải s ản ph ẩm g ồm: * Theo ho ạt động b ảo v ệ môi tr ường: CPMT là nh ững chi phí g ắn li ền v ới vi ệc t ạo ra, phát hi ện và ng ăn ng ừa s ự xu ống c ấp c ủa môi tr ường. Theo đó, CPMT g ồm 4 nhóm sau: - Chi phí phòng ng ừa - Chi phí phát hi ện ô nhi ễm - Chi phí x ử lý ch ất th ải trong n ội b ộ - Chi phí x ử lý ch ất th ải bên ngoài * Theo m ối quan h ệ gi ữa CPMT và m ức độ ho ạt động: - CPMT c ố định: - CPMT bi ến đổi: 1.2.2. Xây d ựng đị nh m ức và l ập d ự toán chi phí môi tr ường 1.2.2.1. Xây d ựng đị nh m ức chi phí môi tr ường Định m ức CPMT là c ăn c ứ để các DN l ập d ự toán chi phí môi tr ường. Định m ức chi phí xử lý m ột đơ n v ị ch ất th ải được c ăn c ứ vào th ống kê kinh nghi ệm để xác định. Định m ức này cần xác định riêng cho chi phí nguyên v ật li ệu tr ực ti ếp, chi phí nhân công tr ực ti ếp và chi phí sản xu ất chung bao g ồm c ả định m ức l ượng, định m ức giá và định m ức chi phí. 1.2.2.2. L ập d ự toán chi phí môi tr ường Căn c ứ vào các lo ại đị nh m ức CPMT đã xác định, DN s ẽ ti ến hành l ập d ự toán chi phí môi tr ường. D ự toán CPMT là c ăn c ứ để các DN ước tính được ngu ồn l ực c ần huy độ ng cho k ỳ tới, giúp DN ch ủ độ ng trong ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh nh ằm mang l ại hi ệu qu ả ho ạt độ ng cao nh ất có th ể. Ngoài ra, d ự toán CPMT c ũng là c ăn c ứ để các DN so sánh gi ữa CPMT đã th ực hi ện trong k ỳ v ới CPMT d ự toán t ừ đó đánh giá được tính k ế ho ạch c ủa d ự toán. D ự toán CPMT trong DN được l ập cho m ỗi n ăm k ế ho ạch, t ại th ời điểm đầ u n ăm.
- 8 1.2.3. Các ph ươ ng pháp xác định chi phí môi tr ường 1.2.3.1. Ph ươ ng pháp dòng v ật li ệu (MFCA) Theo cách phân lo ại c ủa UNDSD (2001), CPMT bao g ồm chi phí x ử lý ch ất th ải và phát th ải, chi phí phòng ng ừa và qu ản lý môi tr ường, chi phí v ật li ệu c ủa ph ế th ải và chi phí ch ế bi ến không t ạo ra s ản ph ẩm. Cơ s ở c ủa ph ươ ng pháp này d ựa trên định lu ật b ảo toàn v ật ch ất Lượng đầ u vào = L ượng đầ u ra = L ượng SP tích c ực + L ượng SP tiêu c ực Lượng ch ất th ải t ừ quá trình s ản xu ất = L ượng v ật li ệu b ị th ất thoát Lượng ch ất th ải = L ượng v ật li ệu đưa vào s ản xu ất - Lượng s ản ph ẩm tích c ực Ph ươ ng pháp MFCA là m ột ph ươ ng pháp h ữu hi ệu trong đánh giá chi phí môi tr ường, tuy nhiên, ph ươ ng pháp này ch ỉ xác đị nh được CPMT là chi phí nguyên li ệu, v ật li ệu c ủa đầ u ra không ph ải là s ản ph ẩm mà không đánh giá được các CPMT khác. Vì v ậy, để đánh giá đúng, đủ chi phí môi tr ường, các DN c ần k ết h ợp các ph ươ ng pháp m ột cách phù h ợp.M ặt khác, ph ươ ng pháp MFCA ch ỉ thích h ợp v ới các DNSX có chi phí nguyên li ệu, v ật li ệu l ớn chi ếm t ỷ tr ọng l ớn trong t ổng chi phí ho ạt độ ng. 1.2.3.2. Ph ươ ng pháp xác định theo chu k ỳ s ống c ủa s ản ph ẩm (LCA) Xác định chi phí theo chu k ỳ s ống là ph ươ ng pháp xác định chi phí c ủa m ột s ản ph ẩm hay quá trình s ản xu ất, d ịch v ụ t ừ đầ u đế n cu ối vòng đời bao g ồm c ả khai thác nguyên v ật li ệu, sản xu ất, v ận chuy ển, s ử d ụng và tiêu h ủy. Theo ph ươ ng pháp này CPMT được xác định cho sản ph ẩm bao g ồm toàn b ộ chi phí liên quan đến môi tr ường t ừ khi b ắt đầ u nghiên c ứu, thi ết k ế sản ph ẩm đế n khi s ản ph ẩm được th ải b ỏ. 1.2.3.3. Ph ươ ng pháp chi phí theo ho ạt độ ng (ABC) Ph ươ ng pháp ABC là ph ươ ng pháp xác định chi phí hi ện đại trong k ế toán qu ản tr ị chi phí. Theo ph ươ ng pháp này, CPMT được xác định tại các giai đoạn ho ạt động ho ặc các trung tâm chi phí phát sinh các ch ất th ải. Các CPMT liên quan gián ti ếp trong quá trình ho ạt động của DN được phân bổ cho từng lo ại sản ph ẩm theo ho ạt động tạo ra ch ất th ải của quy trình sản xu ất sản ph ẩm đó. 1.2.3.4. Ph ươ ng pháp t ổng chi phí (TCA) Xác định CPMT theo ph ươ ng pháp t ổng chi phí là vi ệc xác định, phân tích và s ử dụng các thông tin CPMT và chi phí s ức kh ỏe con ng ười trong các quy ết định kinh doanh. Ph ươ ng pháp xác định t ổng chi phí được thi ết l ập để ph ục v ụ cho quy ết định qu ản tr ị nội b ộ về vi ệc đánh giá các d ự án đầu t ư mang tính thay th ế ho ặc quy ết định mua s ắm c ủa DN tuy nhiên nó không làm thay đổi v ề vốn d ự án đầu t ư và chi phí phát tri ển s ản ph ẩm ước tính mà ch ỉ được xây d ựng để cải thi ện quá trình ra quy ết định (Gale và Stokoe, 2001).