Tóm tắt Luận án Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay

pdf 27 trang Hạ Vy 13/07/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt Luận án Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_hoan_thien_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_o_viet.pdf

Nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LÊ THỊ MINH PHƯỢNG HOÀN THIỆN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại Học viện Tài chính Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. Vương Thị Thu Hiền 2. PGS,TS. Hoàng Văn Bằng Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Học viện, tại Học viện Tài chính Vào hồi.....giờ......ngày.........tháng.......năm 2019 Cụ thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Quốc gia và Thư viện Học viện Tài chính
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế rất quan trọng trong hệ thống thuế của các quốc gia. Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ quan trọng trên phương diện là công cụ tạo số thu lớn cho ngân sách nhà nước, mà còn là công cụ rất hữu hiệu để nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều chỉnh hành vi của các doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế. Một chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp tốt và được tổ chức quản lý tốt có tác động quan trọng đến sự phát triển của nền kinh tế. Trong bối cảnh, tình hình nói trên, nghiên cứu sinh lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay” để thực hiện luận án với mong muốn tìm kiếm một số giải pháp có luận cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn và thiết thực gắn với nội dung hoàn thiện thuế TNDN ở Việt nam thời gian tới nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế TNDN và chính sách thuế TNDN kịp thời phù hợp đúng đắn, phát huy vai trò của chính sách thuế trong huy động nguồn thu cũng như điều tiết, thúc đẩy sự phát triển KT-XH Việt Nam. Với ý nghĩa như vậy, việc nghiên cứu đề tài luận án là cấp thiết, có tính thời sự cao. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN trên cơ sở các luận cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn thuế TNDN ở Việt Nam hướng tới nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế TNDN; đảm bảo cho thuế TNDN huy động được nguồn thu cho NSNN cũng như góp phần điều tiết, thúc đẩy sự phát triển KT-XH Việt Nam giai đoạn 2020 -2025, tầm nhìn đến năm 2030. Mục tiêu cụ thể: Một là, làm rõ các vấn đề lý luận về chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN để làm luận cứ cho việc đánh giá thực trạng thuế TNDN ở Việt Nam hiện nay cũng như tìm kiếm các giải pháp hoàn thiện thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Hai là, nghiên cứu cơ sở lý thuyết và xây dựng các mô hình để phân tích, đánh giá tác động của thuế suất và những thay đổi của chính sách thuế TNDN đối sự phát triển nền kinh tế. Ba là, tổng hợp, phân tích, nhận xét và đánh giá thực trạng thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2018; làm rõ những kết quả đạt được, những điểm
  4. 2 còn hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. Bốn là, định hướng và đề xuất các giải pháp quan trọng để hoàn thiện thuế TNDN ở Việt Nam trên cả hai phương diện là hoàn thiện chính sách thuế TNDN và hoàn thiện quản lý thuế TNDN. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu ở trên, tác giả thực hiện nội dung nghiên cứu tập trung vào trả lời các câu hỏi sau: (1) Mô hình và phương pháp nào nên được sử dụng để đánh giá kết quả thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp để đảm bảo độ tin cậy cao? (2) Đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn tại trong chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2018? (3) Giải pháp nào cho hoàn thiện chính sách thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025? (4) Giải pháp nào để tăng cường quản lý thuế TNDN ở Việt Nam 2020 - 2025? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về chủ thể quản lý thuế TNDN: Cơ quan quản lý thuế các cấp và quản lý thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp; không bao gồm: (i) NNT là hộ kinh doanh cá thể và các tổ chức sự nghiệp, lực lượng vũ trang không hoạt động theo Luật doanh nghiệp; (ii) Hoạt động quản lý thuế của cơ quan Hải quan; - Về nội dung: Kế thừa kết quả nghiên cứu từ các sản phẩm khoa học có liên quan, luận án tập trung làm rõ khung lý thuyết về chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN. Luận án nghiên cứu các nội dung về chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN. - Phạm vi về không gian và thời gian nghiên cứu: Thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2000 -2018, cụ thể: Chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN ở Việt Nam qua ba giai đoạn: (i) 2000 - 2006; (ii) 2007 - 2011; (iii) 2012 -2016, dự báo cho giai đoạn 2020 -2025, tầm nhìn đến năm 2030. Số liệu thứ cấp khai thác chủ yếu từ Tổng cục thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính. Số liệu sơ cấp do tác giả tổng kết từ các báo cáo của cơ quan thuế như Cục thuế Hà Nội và Tổng Cục Thuế.
  5. 3 5. Số liệu và phương pháp nghiên cứu 5.1. Số liệu nghiên cứu Các số liệu trong luận án bao gồm các số liệu vĩ mô về nền kinh tế Việt Nam, các số liệu vi mô của doanh nghiệp điều tra hàng năm của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.  Số liệu sử dụng để phân tích đánh giá tác động của thuế TNDN: tiếp cận vĩ mô Tác giả sử dụng số liệu theo quý từ năm 2000 đến năm 2018. Nguồn số liệu được thu thập chủ yếu từ Tổng cục thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.  Số liệu sử dụng để phân tích và đánh giá tác động của thuế TNDN: Tiếp cận vi mô Trong phần này, tác giả sử dụng bộ số liệu điều tra doanh nghiệp của Tổng cục thống kê (GSO), Bộ Kế hoạch và Đầu tư từ năm 2000 đến năm 2018. Đây là bộ số liệu được Tổng cục thống kê thực hiện điều tra hàng năm và bắt đầu điều tra từ năm 2001. Trong bộ số liệu, tác giả thực hiện lọa bỏ đi những quan sát do lỗi sai số thống kê như một số các biến như vốn, số lao động, tuổi doanh nghiệp mang dấu âm hoặc câu trả lời không hoàn chỉnh hoặc doanh nghiệp chưa khai mã số thuế.  Mô tả biến Ký hiệu Nguồn Ý nghĩa biến thu thập GDP Tổng sản phẩm trong nước GSO K Tích lũy tài sản cố định GSO L Lao động GSO TAXCOP Thuế TNDN MOF TAXOTH Thuế khác, được tính bằng tổng thu thuế trừ đi thuế TNDN FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GSO GC Chi tiêu chính phủ GSO CPI Chỉ số lạm phát GSO Trong đó, - GDP: Tổng sản phẩm trong nước, được thu thập từ GSO với qui định năm gốc là năm 2010. Để chuỗi dừng ở dạng sai phân lô ga bậc nhất, tác giả thực hiện
  6. 4 loại bỏ tính mùa vụ của chuỗi theo phương pháp san mũ mùa vụ nhân của Holt- Winter, vì chuỗi số liệu GDP có tính mùa vụ nhân. Đơn vị: tỷ đồng. - Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): được thu thập từ GSO và lấy lại gốc về năm 2010, đơn vị %. - Các biến số TAXCOP và TAXOTH được thu thập từ MOF và được chuyển về giá so sánh bằng cách chia cho giảm phát của GDP - GC được thu thập từ GSO và lấy lại gốc về năm 2010. Đơn vị: tỷ đồng. - FDI được thu thập từ GSO và lấy lại gốc về năm 2010. Đơn vị: tỷ đồng. Mô tả thống kê các biến xem thêm ở phụ lục 2. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được luận án sử dụng bao gồm: Phương pháp so sánh thống kê; Phương pháp tổng hợp phân tích; Phương pháp định lượng: sử dụng để mô hình hóa mối tác động của thuế TNDN tới các chủ thể trong nền kinh tế. Các phần mềm được sử dụng khi phân tích dữ liệu trong luận án gồm: phần mềm Eview 10 và Stata 14. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu * Ý nghĩa khoa học: Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách thuế và quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp. Đây là những vấn đề quan trọng làm cơ sở cho việc đánh giá và hoàn thiện chính sách thuế và quản lý sắc thuế này tại Việt Nam. Thứ hai, tham khảo và tổng kết được những xu hướng chính trong cải cách thuế TNDN ở các nước trên thế giới và những bài học rút ra cho Việt Nam; tập trung vào những kết luận quan trọng về: rõ ràng, đơn giản và minh bạch hóa các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, cắt giảm một số chi phí như khấu hao, trả lãi vay...; Điều chỉnh giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông; thu hẹp lĩnh vực, ngành nghề ưu đãi thuế, chỉ tập trung vào các ngành nghề mũi nhọn và địa bàn khó khăn; tìm giải pháp hữu hiệu chống chuyển giá, xói mòn cơ sở thuế; Thứ ba, luận án đã vận dụng cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình đánh giá tác động của thuế TNDN để phân tích dữ liệu và đánh giá tác động của thuế TNDN đến doanh thu của doanh nghiệp nộp thuế, đến lao động, năng suất lao động; đến lợi nhuận; đến tăng trưởng kinh tế; đến chính số thu về thuế TNDN và tổng số thuế nói chung bằng phương pháp định lượng để tiếp cận vấn đề nghiên cứu theo hai khía cạnh là tiếp cận vĩ mô (vận dụng nghiên cứu của
  7. 5 Mansouri, Fossu &Magnus và Sakyi) và tiếp cận vi mô (vận dụng mô hình hàm sản xuất hai nhân tố của Varian và Fuss & McFaden và mô hình hàm sản xuất công nghệ Cobb-Douglas).. Thứ tư; luận án đã đánh giá khá sâu sắc và toàn diện thực trạng về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế TNDN tại Việt Nam thời gian qua; Làm rõ tác động tích cực của sắc thuế này đối với nền kinh tế. Đặc biệt, Luận án đã chỉ ra được những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong những nội dung cụ thể của chính sách thuế và quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp Việt Nam. Thứ năm, luận án đã đề xuất các giải pháp quan trọng về chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN. * Ý nghĩa thực tiễn: Thứ nhất, Luận án có giá trị tham khảo tốt trong giảng dạy và nghiên cứu về chính sách thuế TNDN và quản lý thuế TNDN và các lý thuyết căn bản về mô hình đánh giá tác động của thuế suất và những thay đổi của chính sách thuế TNDN. Đồng thời, các luận giải và đề xuất trong luận án có giá trị tham khảo đối với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình cải cách thuế ở Việt Nam trong thời gian tới. Thứ hai, luận án đã đề xuất 5 nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và 4 nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Các giải pháp tập trung vào giải quyết những vấn đề quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp và giải quyết những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế của thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Trong đó, một số giải pháp được luận giải thấu đáo, có cơ sở lý luận và thực tiễn, là các đề xuất mới có giá trị thực tiễn như: sửa đổi quy định về chi phí được trừ; sửa đổi, bổ sung quy định về ưu đãi thu nhập; hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được chia thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 2: Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 3: Thực trạng thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam.
  8. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Trong thời gian qua có nhiều công trình trong nước nghiên cứu về chính sách thuế và chính sách thuế TNDN dưới dạng luận án, luận văn, các công trình nghiên cứu khoa học hoặc các bài báo khoa học đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành. Có 10 Luận án tiến sĩ, 03 đề tài khoa học có nghiên cứu liên quan đến chính sách thuế và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, ở Việt Nam chưa có công trình khoa học cấp Bộ, luận án Tiến sĩ nghiên cứu trực tiếp về quản lý thuế TNDN. Đã có một số công trình khoa học của các nhà khoa học, nhà quản lý, nghiên cứu sinh và học viên cao học nghiên cứu có liên quan với vấn đề này. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, các công trình khoa học này cũng vẫn có những nội dung liên quan liên quan đến quản lý thuế TNDN hay chính sách thuế TNDN nhưng chưa được đề cập hoặc phân tích kỹ. Do vậy, trên cơ sở kế thừa những công trình nghiên cứu trước đó, tác giả tiếp tục phát triển, bổ sung, cập nhật và có hướng nghiên cứu mới trong Luận án của mình. Tiêu biểu là 07 các công trình nghiên cứu luận án tiến sĩ, 02 đề tài khoa học nghiên cứu về quản lý thuế, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Tóm lại, tính đến nay, có nhiều luận án tiến sĩ nghiên cứu về quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN ở Việt Nam, dưới nhiều giác độ khác nhau và đứng trên phạm vi chung, chưa có luận án nào nghiên cứu về thuế TNDN ở Việt Nam như đề tài luận án mà NCS đang nghiên cứu. 1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Có 04 công trình nghiên cứu nước ngoài về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và 04 nghiên cứu về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu Các công trình này được thực hiện ở những giai đoạn và môi trường kinh tế, văn hóa, chính trị và thể chế cụ thể mà các công trình nghiên cứu thực hiện. Từ nhận thức không thể có sự đồng nhất về môi trường và hoàn cảnh lịch sử ở những quốc gia khác nhau, ở những thời kỳ lịch sử khác nhau. Bên cạnh đó tồn tại sự khác nhau về nền tảng chính trị, văn hóa, kinh tế, trình độ giáo dục nên tác giả cho rằng nghiên cứu về thuế TNDN ở một quốc gia cụ thể, trong một giai đoạn cụ thể là cần thiết để phục vụ hoàn thiện chính sách thuế TNDN cũng như việc quản lý thuế TNDN phù hợp với đặc trưng của từng quốc gia theo thời kỳ. Những vấn đề
  9. 7 lý luận về thuế TNDN cần được phát triển bổ sung và hoàn thiện cho phù hợp với thực tiễn. Do vậy, đòi hỏi phải tiếp tục nghiên cứu và đề xuất các giải pháp cụ thể và có kết quả thiết thực hơn. 1.4. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu Thứ nhất, không áp được nghiên cứu ở các quốc gia khác vào Việt Nam do điều kiện kinh tế xã hội khác nhau. Thứ hai, các nghiên cứu trước đó hoặc chỉ về chính sách thuế TNDN; hoặc chỉ về quản lý thuế TNDN và khi thực tiễn luôn biến động đòi hỏi chính sách và công tác quản lý cũng biến động theo cho phù hợp; Thứ ba, chưa có công trình nào nghiên cứu tổng thể cả về chính sách và quản lý thuế TNDN và đánh giá tác động bằng mô hình kinh tế lượng để có luận cứ khoa học và thực tiễn rõ hơn cho việc để xuất các giải pháp hoàn thiện thuế TNDN ở VN trong bối cảnh mới. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp Trên cơ sở luận điểm biện chứng cho sự tồn tại của thuế TNDN thì có thể đồng nhất quan niệm về thuế TNDN là “Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”. 2.1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp Về lý thuyết, thuế TNDN là một trong những sắc thuế quan trọng nhất trong hệ thống thuế, nó thực hiện vai trò của hệ thống thuế nói chung, đó là: (1) điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội; (2) là nguồn thu quan trọng của NSNN; (3) khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn trong những giai đoạn nhất định. 2.2. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.1. Khái niệm chính sách thuế, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp “Chính sách” là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong các tài liệu và trên các phương tiện truyền thông, tuy nhiên nó là thuật ngữ khó có thể định nghĩa một cách cụ thể và rõ ràng. Từ phân tích những quan niệm về chính sách, chính sách công và chính sách thuế nêu trên, có thể đưa ra khái niệm chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp: “Chính sách thuế TNDN là một tập hợp các quyết định có liên quan với nhau do nhà nước ban hành, bao gồm các mục tiêu và giải pháp để điều tiết một phần
  10. 8 thu nhập của tổ chức trong xã hội, được nhà nước sử dụng để đạt được các mục tiêu nhất định”. Như vậy, nghiên cứu chính sách thuế là nghiên cứu đến những mục tiêu mà chính sách thuế hướng tới, nội dung kinh tế của từng sắc thuế và những công cụ khác mà chính sách thuế cần để đạt được mục tiêu đề ra 2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp thiết lập chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.2.1. Nguyên tắc thiết lập chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Ở các nước tuy có sự khác nhau về phạm vi bao quát, đối tượng áp dụng, các mức thuế suất hoặc các ưu đãi thuế TNDN, nhưng trong cách thiết lập thuế TNDN đều quán triệt các nguyên tắc cơ bản nhất định: Đánh thuế theo nguyên tắc cơ sở thường trú; Đánh thuế trên thu nhập đã được khấu trừ chi phí tạo ra thu nhập; Xác định niên độ độc lập khi tính thuế 2.2.2.2. Phương pháp thiết lập chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Về mặt lý thuyết tồn tại 3 mô hình thiết lập chính sách đánh thuế TNDN: Đánh thuế theo từng nguồn hình thành thu nhập; Đánh thuế trên tổng thu nhập; Đánh thuế hỗn hợp. 2.2.3. Nội dung chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.3.1. Người nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung. 2.2.3.2. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế gồm thu nhập tính thuế và thuế suất. 2.2.3.3. Phương pháp tính thuế Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN