Luận án Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua,người bán tại công ty Cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long

pdf 82 trang Hạ Vy 17/04/2025 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận án Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua,người bán tại công ty Cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thanh_toan_voi_nguoi_mua.pdf

Nội dung tài liệu: Luận án Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua,người bán tại công ty Cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên :Đinh Thị Thu Huyền Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA,NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ DỊCH VỤ KHAI THÁC THỦY SẢN HẠ LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH:KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Đinh Thị Thu Huyền Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG - 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đinh Thị Thu Huyền Mã SV: 1512401083 Lớp : QT1901K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bảnvẽ). Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long. Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thanh toán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp. Quy chế, quy định về kế toán - tài chính tại doanh nghệp Hệ thống sổ sách kế toán liên quan đến công tác kế toán thanh toán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long, sử dụng số liệu năm 2018 phục vụ công tác. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long. Địa chỉ trụ sở chính: Số 409 Lê Lai, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP ....... 2 1.1 Khái niệm phương thức thanh toán và hình thức thanh toán: ......................... 2 1.2 Nội dung kế toán thanh toán với người mua. ................................................. 4 1.2.1 Nguyên tắc thanh toán với người mua. ........................................................ 4 1.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua. ...................................................................................................... 5 1.2.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua: ................ 7 1.3 Nội dung kế toán thanh toán với người bán ................................................. 12 1.3.1Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ............................................ 12 1.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán. ...................................................................................................................... 13 1.3.3 Kế toán các nghiêp vụ thanh toán với người bán. ...................................... 15 1.4 Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ. ........ 21 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán ................................................ .21 1.4.2 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ. ........................................................................................................ 21 1.5 Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán. ................... 24 1.6 Nhiệm vụ của công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán. ....... 25 1.7. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung. ....... 26 1.7.1 Nguyên tắc ghi sổ Nhật Ký Chung. ........................................................... 26 1.7.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung. ............... 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ DỊCH VỤ KHAI THÁC THỦY SẢN HẠ LONG .......................................... 28 2.1 Khái quát về Công ty cổ phần khai thác và Dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long. .................................................................................................................... 28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................... 28 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ................................................ 28 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động. ..... 28 2.1.4 Mô hình công tác bộ máy quản lý của công ty .......................................... 29 2.1.5 Đặc điểm công tác công tác kế toán của công ty. ...................................... 30 2.1.5.1 Mô hình công tác bộ máy kế toán của công ty. ...................................... 30
  6. 2.1.5.2 Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty. ................................................................................................................ 31 2.2 Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long.............................. 33 2.2.1 Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty: .......................................................................................................... 33 2.2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long. .............................................................. 34 2.2.3 Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại công ty. ......................... 45 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ DỊCH VỤ KHAI THÁC THỦY SẢN HẠ LONG ........................................................................ 55 3.1 Đánh giá thực trạng thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long. ..................................... 55 3.1.1. Ưu điểm. .................................................................................................... 55 3.1.2 Hạn chế. ...................................................................................................... 56 3.2 Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long.............................. 57 3.2.1 Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán. ........................................................................................ 57 3.2.2 Nội dung và các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần khai thác và DV khai thác thủy sản Hạ Long. .... 58 3.2.2.1 Giải pháp 1: Lập biên bản đối chiếu công nợ cho từng khách hàng. ...... 58 3.2.2.2 Giải pháp 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. ....................... 61 3.2.2.3 Giải pháp 3: Lập dự phòng phải thu khó đòi. ......................................... 62 3.2.2.4 Giải pháp 4: Sử dụng phần mềm kế toán. ............................................... 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 74
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua theo TT200/2014/TT-BTC .......................................................................................... 11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ................. 20 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh toán vói người mua, người bán theo hình thức nhật ký chung. ..................................................................................... 27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công tác bộ máy quản lý của công ty ...................................... 29 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công tác bộ máy kế toán của công ty ...................................... 30 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung ...................... 32 Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long” ..................................................... 34 Sơ đồ2.5: Quy trình kế toán thanh toán với người bán tại công ty CP khai thác và Dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long .............................................................. 45 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch toán chiết khấu thanh toán. ................................ 61 Sơ đồ 3.2: sơ đồ trình tự hạch toán dư phòng phải thu khó đòi TT200 .............. 64
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 1: Hóa đơn GTGT số 0000520 .............................................................. 36 Biểu số 2: Hóa đơn GTGT số 0000567. ............................................................. 37 Biểu số 3: Phiếu thu ............................................................................................ 38 Biểu số 4: Giấy báo có của ngân hàng ................................................................ 39 Biểu số 5: trích sổ nhật ký chung ........................................................................ 40 Biểu số 6: Trích sổ cái TK 131 ........................................................................... 41 Biểu số 7: Trích sổ chi tiết phải thu khách hàng ................................................. 42 Biểu số 8: Trích sổ chi tiết phải thu khách hàng ................................................. 43 Biểu số 9: Trích bảng tổng hợp phải thu khách hàng. ........................................ 44 Biểu số 10: Hóa đơn GTGT số 0000947. ........................................................... 46 Biểu số 11: Hóa đơn GTGT số 0000480 ............................................................ 47 Biểu số 12: Ủy nhiệm chi. ................................................................................... 48 Biểu số 13: Ủy nhiệm chi .................................................................................... 49 Biểu số 14: Trích sổ Nhật ký chung. ................................................................... 50 Biểu số 15: Sổ cái tài khoản 331 ......................................................................... 51 Biểu số 16: Sổ chi tiết phải trả người bán: .......................................................... 52 Biểu số 17: Trích bảng tổng hợp phải trả người bán .......................................... 54 Biểu số 18: Báo cáo tình hình công nợ năm 2018. ............................................. 65 Biểu số 19: Bảng trích lập dự phòng năm 2018. ................................................. 66
  9. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nước ta hiện nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc biệt, trong một vài năm trở lại đây, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại hàng hóa tăng với mức độ đáng kể. Các doanh nghiệp này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn hoạt động có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt quá trình lưu thông hàng hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua tới khâu bán. Hàng hóa là khâu chủ chốt đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, cũng như các đơn vị thương mại, đặc biệt là trong nền kinh tế mở cửa hiện nay thì việc đẩy mạnh tốc độ mua bán hàng hóa là việc sống còn của tất cả các đơn vị. Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán giưa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng, người bán (trong quá trình mua bán hàng hóa) cũng được chú trọng. Có thể nói, kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán nói riêng trong doanh nghiệp, cùng với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường qua quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán đã giúp em có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được những kiến thức đã học để hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn công tác kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán nói riêng và kế toán nói chung tại Công ty. Do đó, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long”. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo này không thể tránh những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và tập thể cán bộ công ty để em có thể hoàn thiện bài báo cáo và bổ sung thêm kiến thức thực tế cho mình. Sinh viên: Đinh Thị Thu Huyền Page 1
  10. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm phương thức thanh toán và hình thức thanh toán: Khái niệm thanh toán: Là sự chuyển giao tài sản của một bên (cá nhân hoặc công ty, công tác) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc về mặt pháp lý. Phương thức thanh toán: Là cách thức, phương pháp nhằmthực hiện nghĩa vụ về tài sản. Phương thức thanh toán có thể thực hiện bằng các hình thức khác nhau như:Trả bằng tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng, séc, thư tín dụng, thanh toán bằng hiện vật hay có sự thỏa thuận của các bên. + Có hai phương thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp vàthanh toán trả chậm. - Thanh toán trực tiếp: sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thương mại thanh toán ngay bằng tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng hay bằng tiền chuyển khoản.... - Thanh toán trả chậm: Là khi doanh nghiệp đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc này có thể được thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận. Hình thức thanh toán: Là các quy định về một cách thức trả tiền, có sự liên kết với các yếu tố trong quá trình thanh toán. Gồm hai hình thức: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền mặt gồm những loại thanh toán như: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng ngoại tệ, hối phiếu ngân hàng và các loại giấy tờ có giá trị như tiền đây là các hình thức thanh toán giữa hai bên. Khi nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ thì bên mua xuất quỹ tiền mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho người bán. Hình thức thanh toán này trên thực tế thường được áp dụng trongthanh toán cho công nhân viên hay trong các giao dịch mua bán nhỏ, lẻ. Thanh toán không bằng tiền mặt: Là cách thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người được trả hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các công tác tín dụng. Và do đó có thêm 1 hình thái nữa của tiền đó là tiền ghi sổ (hay còn gọi là tiền bút toán). Sinh viên: Đinh Thị Thu Huyền Page 2