Luận án Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát di căn
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát di căn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_an_danh_gia_hieu_qua_vinorelbine_dieu_tri_ung_thu_vu_gi.pdf
Nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát di căn
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC TRẦN THỊ TIN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VINORELBINE ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT DI CĂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC Người thực hiện: TRẦN THỊ TIN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VINORELBINE ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT DI CĂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH2014.Y Người hướng dẫn: GS.TS. MAI TRỌNG KHOA THS.BS. LÊ VĂN LONG HÀ NỘI - 2020
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Ban chủ nhiệm, thầy/cô bộ môn Ung bướu, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội. Ban Giám đốc bệnh viện, phòng Kế hoạch tổng hợp, Trung tâm YHHN và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy/cô Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ trong hội đồng khoa học bảo vệ khóa luận đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Y đa khoa. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới: GS.TS. Mai Trọng Khoa, người thầy kính yêu đã tận tâm dẫn dắt, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. ThS.BS Lê Vân Long đã luôn quan tâm, hết lòng giúp đỡ chỉ bảo ân cần trong suốt quá trình em học tập và nghiên cứu. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ với em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2020 Trần Thị Tin
- LỜI CAM ĐOAN Em là Trần Thị Tin, sinh viên khóa QH.2014.Y, ngành Y đa khoa, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Mai Trọng Khoa và ThS.Bs. Lê Văn Long. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi thực hiện nghiên cứu. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2020 Người cam đoan Trần Thị Tin
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BN Bệnh nhân CR Complete response - Đáp ứng hoàn toàn ĐNTT Đa nhân trung tính ER Estrogen receptor - thụ thể estrogen FISH Fluorescence in situ hybridization - Lai tại chỗ gắn huỳnh quang Her-2/neu Human Epidermal Growth factor receptor 2 – Thụ thể yếu tố phát triển biểu mô HMMD Hóa mô miễn dịch (immunohistochemistry) NCCN National Comprehensive Cancer Network - Mạng lưới ung thư Hoa Kỳ OR Overall response - Đáp ứng toàn bộ PD Progressive disease - Bệnh tiến triển PR Progesteron receptor - thụ thể progesteron SD Stable disease - Bệnh ổn định TPDC Tái phát di căn UTBM Ung thư biểu mô UTV Ung thư vú WHO World Health Organization_Tổ chức Y tế thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đặc điểm mô bệnh học, độ mô học .......................................... 23 Bảng 3.2. Đặc điểm di căn hạch nách sau phẫu thuật .............................. 23 Bảng 3.3. Đặc điểm về thụ thể nội tiết ..................................................... 24 Bảng 3.4. Đặc điểm về thụ thể Her2/neu ................................................. 24 Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện tái phát di căn ........................................... 26 Bảng 3.6. Số tuần điều trị ......................................................................... 27 Bảng 3.7. Nồng độ chất chỉ điểm khối u CA15-3 trước và sau điều trị....25 Bảng 3.8. Đáp ứng theo số tuần điều trị ................................................... 28 Bảng 3.9. Liên quan giữa đáp ứng điều trị với số cơ quan tái phát di căn 29 Bảng 3.10. Liên quan giữa đáp ứng điều trị với tình trạng thụ thể nội tiết ................................................................................................................... 29 Bảng 3.11. Liên quan giữa đáp ứng điều trị với tình trạng HER2 ........... 30 Bảng 3.12. Liên quan giữa đáp ứng điều trị với mô bệnh học ................. 30 Bảng 3.13. Liên quan giữa đáp ứng điều trị với độ mô học ..................... 31 Bảng 3.14. Thời gian sống đến khi bệnh tiến triển ................................... 31 Bảng 3.15. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển liên quan với tuổi ................................................................................................................... 32 Bảng 3.16. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển liên quan với tình trạng hạch nách ......................................................................................... 32 Bảng 3.17. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển liên quan với giai đoạn ban đầu ............................................................................................. 33 Bảng 3.18. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển liên quan với mô bệnh học và độ mô học ............................................................................. 33 Bảng 3.19. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển liên quan với tình trạng thụ thể nội tiết và Her2/neu ............................................................. 34 Bảng 3.20. Liên quan giữa số cơ quan tái phát di căn với thời gian sống thêm bệnh không triến triển ...................................................................... 34 Bảng 4.1. Tỷ lệ đáp ứng chung của một số nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................................................................................... 40
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ............................................ 22 Biểu đồ 3.2. Xếp loại giai đoạn bệnh ban đầu ................................................ 22 Biểu đồ 3.3. Các vị trí tái phát di căn .............................................................. 25 Biểu đồ 3.4. Số cơ quan tái phát di căn ........................................................... 25 Biểu đồ 3.5. Triệu chứng cơ năng khi tái phát di căn ..................................... 26 Biểu đồ 3.6. Liều hoá chất được sử dụng........................................................ 27
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Dịch tễ học .............................................................................................. 3 1.2. Sinh bệnh học ung thư vú ..................................................................... 3 1.3. Các yếu tố tiên lượng trong UTV .3 1.4. Chẩn đoán ung thư vú giai đoạn tái phát di căn ................................ 7 1.5. UTV tái phát di căn sau điều trị ........................................................... 9 1.6. Một số nghiên cứu liên quan ............................................................... 13 1.7. Đặc điểm thuốc dùng trong nghiên cứu ............................................ 13 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 18 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 18 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 18 2.3. Phân tích và xử lý số liệu .................................................................... 20 2.4. Địa điểm nghiên cứu...........................................................................18 2.5. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 20 2.6. Khống chế sai số .................................................................................. 20 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 20 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ............................................................................... 22 3.1. Một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu ........................................... 22 3.2. Kết quả điều trị ................................................................................... 27 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 35 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ...................................... 35 4.2. Đánh giá kết quả điều trị .................................................................... 38 KẾT LUẬN .................................................................................................... 46 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thư phổ biến nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở nữ giới. Theo GLOBOCAN 2018, trên toàn thế giới có 2.088.849 trường hợp ung thư vú mới được chẩn đoán và 626.679 phụ nữ tử vong do UTV, đứng hàng thứ 5 trong số các nguyên nhân gây tử vong do ung thư, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 46,3/100.000 phụ nữ[23]. Tại Việt Nam, theo số liệu ghi nhận ung thư từ Chương trình Mục tiêu Quốc gia phòng chống Ung thư, năm 2010 nước ta có 12.533 trường hợp mới mắc UTV, với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 28,1/100.000 phụ nữ[8]. Nhờ các phương pháp sàng lọc phát hiện sớm và các tiến bộ vượt bậc trong điều trị giúp giảm đáng kể tỷ lệ tử vong do UTV. Ung thư vú tái phát di căn (TPDC) có tiên lượng xấu, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn thấp, thời gian sống thêm ngắn. Bệnh nhân UTV TPDC có thời gian sống thêm trung bình từ 18 đến 24 tháng khi được điều trị đầy đủ và có khoảng 5-20% sống thêm được sau 5 năm[19, 28]. Mục đích của việc điều trị UTV TPDC là kéo dài thời gian sống thêm, giảm nhẹ triệu chứng, nâng cao hoặc duy trì chất lượng cuộc sống. Trong đó, điều trị toàn thân đóng vai trò chủ yếu, bao gồm điều trị hóa chất, nội tiết và sinh học. Với bệnh nhân UTV có chỉ định điều trị hóa chất bổ trợ có Taxane và/hoặc Anthracycline mà tái phát di căn, việc lựa chọn phác đồ điều trị tiếp theo là hết sức cân nhắc. Vì liên quan đến độc tính do liều tích lũy mà các nhóm thuốc hóa chất đã sử dụng trước đó. Vinorelbine là một sự lựa chọn đã được chứng minh có hiệu quả trong một số thử nghiệm lâm sàng trên thế giới với tỷ lệ đáp ứng dao động trong khoảng 19-53%, kéo dài thời gian sống thêm không tiến triển từ 5,2-9,7 tháng với độc tính thấp, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm nhẹ triệu chứng cho người bệnh[5]. Hiện tại tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu – Bệnh viện Bạch Mai việc lựa chọn điều trị UTV TPDC bằng sử dụng thuốc Vinorelbine khá thường quy. Vậy Vinorelbine có tác dụng như thế nào và hiệu quả ra sao đối với bệnh nhân UTV TPDC vẫn là một câu hỏi cần lời giải đáp. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát di căn” với mục tiêu sau: 1
- 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú giai đoạn tái phát di căn. 2. Đánh giá hiệu quả Vinorelbine trong điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát di căn tại Trung tâm YHHN và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai. 2

