Đề tài Vận dụng UCP 600 để giải quyết tranh chấp trong thanh toán quốc tại một số ngân hàng thương mại

docx 78 trang Hạ Vy 18/05/2025 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Vận dụng UCP 600 để giải quyết tranh chấp trong thanh toán quốc tại một số ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_tai_van_dung_ucp_600_de_giai_quyet_tranh_chap_trong_thanh.docx

Nội dung tài liệu: Đề tài Vận dụng UCP 600 để giải quyết tranh chấp trong thanh toán quốc tại một số ngân hàng thương mại

  1. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu đều lấy từ các nguồn chính thống của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, kết quả nêu trong chuyê đề là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế. Tác giả Khoá luận
  2. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Học Viện Ngân Hàng, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo đến nay em đã hoàn thành khóa học. Với lòng biết ơn của mình, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ............... - Người đã hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu đến lúc hoàn thành chuyên đềnày. Đồng thời em xin được gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài chính ngân hàng , Học Viện Ngân Hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường và luôn tạo điều kiện để em hoàn thành khóa học cùng bài chuyên đềnày. Xin chân thành cảm ơn và xin kính chúc các thầy cô, bạn bè, luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Hà Nội, tháng năm 2017 Người thực hiện ii
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................1 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ, UCP600 ..................................................4 I. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: ...............................................4 1. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:..........................4 2. Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: ..................11 3. Các loại thư tín dụng chủ yếu:..............................................................15 4. Vai trò của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ trong thương mại quốc tế. ..............................................................................................17 II. UCP 600 và ISBP 681.............................................................................23 1. Sự cần thiết phải ra đời UCP 600 và ISBP 681....................................23 2. Đặc điểm lần sửa đổi thứ 6 của UCP ...................................................25 III. Ảnh hưởng của UCP 600 đến hoạt động thương mại quốc tế: ..............27 1. Ảnh hưởng đến thương mại quốc tế nói chung: ...................................27 2. Ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại ..................28 3. Ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu .......29 CHƯƠNG 2....................................................................................................31 THỰC TIỄN ÁP DỤNG UCP 600 TRONG VIỆC TẠO LẬP VÀ KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................................31 I. Thực tiễn áp dụng UCP 600 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán tại một số ngân hàng thương mại...............................................31
  4. 1. Khi ngân hàng thương mại là ngân hàng phát hành L/C:.....................31 2. Khi ngân hàng thương mại là ngân hàng thông báo.............................40 3. Khi ngân hàng thương mại là ngân hàng xác nhận ..............................48 4. Khi ngân hàng thương mại là ngân hàng thương lượng thanh toán. ....53 II. Đánh giá chung về tình hình ứng dụng UCP 600 và ISBP 681. .............60 1. Ưu điểm:...............................................................................................61 2. Hạn chế:................................................................................................62 III. Một số khó khăn và bất cập khi áp dụng ...............................................63 1. Bất cập đến từ phía bộ tập quán: ..........................................................64 2. Bất cập đến từ phía các doanh nghiệp..................................................66 3. Bất cập đến từ phía ngân hàng: ............................................................67 CHƯƠNG III.................................................................................................69 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG BẤT CẬP VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG.......................................................69 I. Xu hướng áp dụng UCP600 và ISBP tại các ngân hàng thương mại:......69 1. Tuân theo những quy định của UCP600 .............................................69 2. Một số điều chỉnh:................................................................................70 II. Một số giải pháp nhằm khắc phục những bất cập và khó khăn khi áp dụng: ............................................................................................................71 1. Một số giải pháp mang tính chất vĩ mô:...............................................71 1.1. Đối với Uỷ ban ngân hàng thuộc ICC:...........................................71 1.2. Đối với các cơ quan chức năng, ngân hàng nhà nước Việt Nam...72 iv
  5. 2.Một số giải pháp mang tính chất vi mô:................................................73 2.1.Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu: ...............................................................................................................73 2.2.Đối với các ngân hàng thương mại:................................................74 2.3. Đối với các cơ sở đào tạo nghiệp vụ ngân hàng nói chung và thanh toán quốc tế nói riêng............................................................................78 KẾT LUẬN ....................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................81 PHỤ LỤC........................................................................................................... v
  6. BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT TTV : Thanh Toán Viên KSV : Kiểm Soát Viên NH : Ngân Hàng NHTM : Ngân Hàng Thương Mại NHPPH : Ngân Hàng Phát Hành NHXN : Ngân Hàng Xác Nhận BCT : Bộ Chứng Từ NHNo&PTNT : Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam BIDV : Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam OCB : Ngân Hàng Phương Đông. MB : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội MSB : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Vietcombank : Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam HanoiVCB : Ngân Hàng Ngoại Thương Hà Nội VPbank : Ngân Hàng Ngoài Quốc Doanh. VIB : Ngân Hàng Quốc Tế GPbank : Ngân Hàng Dầu Khí Toàn Cầu Techcombank : Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam. vi
  7. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đặc biệt, khi Việt Nam gia đã nhập WTO và TPP, đây là những cơ hội hội nhập, phát triển và cũng là những thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam khi việc hội nhập kinh tế sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Trong điều kiện đó, việc sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực sẽ là chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp Việt Nam. Trong hoạt động Ngân hàng những năm gần đây đã có nhiều những biến động lớn khi có hàng loạt các ngân hàng mới gia nhập, cùng với đó là sự khắc nghiệt của thị trường đặc biệt là thị trường tín dụng ngân hàng sau đã làm cho nhiều ngân hàng yếu kém gặp nhiều khó khăn và buộc phải sác nhập và bị mua lại bởi các ngân hàng lớn. Bên cạnh đó các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cũng tăng dần thị phần hoạt động tín dụng và có thế mạnh về công nghệ và kinh nghiệm thị trường. Lãi suất đầu vào có xu hướng tăng, nhất là ở các Ngân hàng Thương mại Cổ phần, rủi ro trong hoạt động kinh doanh nói chung và lĩnh vực thanh toán quốc tế nói riêng. Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán được sử dụng rộng rãi nhất trong thanh toán quốc tế. Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) do ICC phát hành được coi là thành công nhất trong lịch sử thương mại quốc tế từ trước đến nay. Cùng với UCP, ICC cũng ban hành Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn Quốc Tế (ISBP) để điều chỉnh việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo UCP. UCP600 là phiên bản mới nhất được ICC ban hành ngày 1/7/2007 để thay thế cho UCP500.Và cùng với UCP600, ICC cũng ban hành Bộ Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn Quốc Tế mới ISBP681 để thay thế cho ISBP645. 1
  8. UCP600 có một số thay đổi cơ bản so với UCP500. Do vậy việc tìm hiểu về UCP600 cũng như Bộ Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn Quốc Tế (ISBP681) là vô cùng cần thiết cho hoạt động của các ngân hàng thương mại. Xuất phát từ những vài trò và sự cần thiết trên em đã chọn đề tài: “Vận dụng UCP 600 để giải quyết tranh chấp trong thanh toán quốc tại một số ngân hàng thương mại”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và nguồn luật điều chỉnh phương thức này, chuyên đề tập trung vào phân tích những thay đổi cơ bản của UCP600 so với UCP500 và thực tiến áp dụng UCP600 tại một số ngân hàng thương mại, từ đó đề xuất một số giải pháp vi mô và vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ khi áp dụng phiên bản UCP mới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng thực tế của UCP 600 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Phạm vi nghiên cứu: Không gian: nghiên cứu tình hình ứng dụng UCP600 và thanh toán quốc tế theo thư tín dụng tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam trong phạm vi thành phố Hà Nội. Thời gian: nghiên cứu tình hình ứng dụng và thanh toán quốc tế theo thư tín dụng tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian 2014- 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 2
  9. Chuyên đề nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và phân tích số liệu thu thập tại các phòng kế toán, phòng kinh doanh, niêm gián thống kê các năm 2014-2016, trong một số Ngân hàng Việt Nam. Phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị cũng như các cán bộ phòng kế toàn tài chính, nhằm thu thập được các thông tin liên qua như: tình hình hoạt động kinh doanh , tính hình thanh toán quốc tế và các rủi ro, tranh chấp trong thanh toán quốc tế. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Thu thập các dữ liệu cần thiết chủ yếu tại phòng kinh doanh, phòng hành chính tổng hợp và phòng kế toán của một số Ngân hàng thương mại và từ các nguồn sẵn các năm 2014 -2016 qua báo, tạp chí và internet. 5. Kết cấu của chuyên đề Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề đựơc chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và UCP600 Chương 2: Thực trạng áp dụng UCP600 giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 3: Giải pháp vận dụng hiệu quả UCP600 vào giải quyết tranh chấp trong thanh toán TDCT tại các NHTM Việt Nam. 3
  10. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ UCP600 1.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 1.1.1. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với ngững quy định đề ra trong thư tín dụng (Nguyễn Thị Thu Thảo, 2012). Từ thực tiễn sự phát triển của thương mại quốc tế hiện nay, yêu cầu một phương thức thanh toán mới vừa đảm bảo được quyền lợi của người mua và người bán đồng thời lại phát huy được thế mạnh của ngân hàng- một trung gian tài chính có uy tín và có tiềm lực kinh tế lớn? Phương thức ấy phải đảm bảo rằng người bán chắc chắn sẽ thu được tiền khi đã giao hàng theo đúng quy định trong hợp đồng, đồng thời cũng phải đảm bảo rằng khi người mua trả tiền thì chắc chắn người mua sẽ nhận được hàng đúng theo yêu cầu của hợp đồng mua bán. Một phương thức thanh toán hữu hiệu nhất, an toàn nhất cho cả người mua, người bán đồng thời lại có thể phát huy được thế mạnh của ngân hàng đã ra đời. Đó chính là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (documentary credit) Theo điều 2 UCP600 (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ) “Tín dụng là bất cứ một sự thoả thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, là không thể huỷ bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắn của 4