Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty Cổ phần Vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty Cổ phần Vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_tai_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_vicem_vat.docx
Nội dung tài liệu: Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty Cổ phần Vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: LÊ ĐẮC ANH KHIÊM Lớp: 42K02.2 - CLC CHỦ ĐỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CP VICEM VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG Nhóm 8: 1. Nguyễn Quang Huy 2. Nguyễn Trần Phương Nga 3. Lý Thị Thanh Ngân 4. Nguyễn Trọng Hiệp Đà Nẵng,04/2019
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc Mục lục Mục lục ..................................................................................................................................................2 Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng.....................................................................3 1. Tổng quan về công ty:.....................................................................................................................3 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:......................................................................3 1.1.1 Giới thiệu công ty: ..........................................................................................................3 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty:........................................................................3 1.1.3 Vị thế công ty: ................................................................................................................6 1.1.4 Triển vọng công ty:.........................................................................................................6 1.2 Phân tích các yếu tố môi trường bên trong: ............................................................................6 1.2.1 Mô hình tổ chức của công ty: .........................................................................................6 1.2.2 Chiến lược phát triển và đầu tư:......................................................................................7 1.2.3 Các khoản đầu tư lớn: .....................................................................................................7 1.2.4 Năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm:....................................................................8 1.2.5 Thương hiệu của công ty Vincem:.................................................................................8 1.2.6 Năng lực tài chính:..........................................................................................................8 1.3 Phân tích yếu tố môi trường bên ngoài ...................................................................................9 1.3.1 Môi trường vĩ mô............................................................................................................9 1.3.2 Môi trường vi mô..........................................................................................................12 2. Phân tích thông số:.......................................................................................................................14 2.1 Khả năng thanh toán .............................................................................................................15 2.1.1 Khả năng thanh toán hiện thời ......................................................................................15 2.1.2 Khả năng thanh toán nhanh...........................................................................................16 2.1.3 Vòng quay phải thu khách hàng....................................................................................17 2.1.4 Kỳ thu tiền bình quân....................................................................................................18 2.1.5 Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................................20 2.1.6 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho..................................................................................21 2.1.7 Vòng quay phải trả người bán.......................................................................................23 2.1.8 Kỳ thanh toán bình quân...............................................................................................24 2.2 Các thông số nợ ....................................................................................................................25 2.2.1 Thông số nợ trên vốn chủ .............................................................................................25 2.2.2 Thông số nợ trên tài sản................................................................................................27 2.2.3 Thông số nợ dài hạn......................................................................................................28 2
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc 2.2.4 Số lần đảm bảo vay.......................................................................................................29 2.3 Thông số khả năng sinh lợi...................................................................................................30 2.3.1 Lợi nhuận hoạt động biên (lợi nhuận gộp biên)............................................................30 2.3.2 Lợi nhuận ròng biên......................................................................................................31 2.3.3 Vòng quay tổng tài sản .................................................................................................32 2.3.4 Thu nhập trên tổng tài sản( ROA).................................................................................33 2.3.5 Thu nhập trên vốn chủ ..................................................................................................34 2.4 Các thông số thị trường.........................................................................................................35 2.4.1 Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành.................................................................................35 2.4.2 Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu ..................................................................................36 2.4.3 Giá trên thu nhập (P/E) .................................................................................................37 3. Đánh giá công ty: ..........................................................................................................................38 3.1 Ưu điểm:...............................................................................................................................38 3.2 Nhược điểm: .........................................................................................................................38 4. Giải pháp:......................................................................................................................................39 4.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản:.......................................................................39 4.2 Giải pháp tăng quy mô vốn:..................................................................................................40 4.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản lí của công ty .................................................................40 4.4 Giải pháp tăng doanh thu công ty: ........................................................................................40 Tài liệu tham khảo ................................................................................................................................40 3
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng 1. Tổng quan về công ty: 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 1.1.1 Giới thiệu công ty: Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng Tên giao dịch quốc tế :Da Nang Building Material VICEM Joint Stock Company Tên viết tắt: COXIVA Trụ sở chính: Số 15, Lê Hồng Phong, TP Đà Nẵng Điện thoại: (84-0236) 382 2832/ 356 2509 Fax: (84-0236) 382 2338/ 383 4984 Website: Email: [email protected] Mã số thuế: 0400101820 Giấy chứng nhận ĐKKD số 3203001458 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 01 tháng 06 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày 12/06/2008, đăng ký thay đổi lần thứ hai vào ngày 18/6/2010, đăng ký thay đổi lần thứ ba vào ngày 14/10/2011, lần thay đổi thứ tư vào ngày 09/11/2011, lần thay đổi thứ năm vào năm 2012, lần thay đổi thứ sáu vào ngày 06/06/2013, lần thay đổi thứ bảy vào ngày 05/05/2014, lần thay đổi thứ tám vào ngày 10/06/2015, lần thay đổi thứ chín vào ngày 02/08/2016. 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty: a. Những sự kiện quan trọng: Công ty xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng tiền thân là Công ty Vật tư xây dựng số 2. Được thành lập theo quyết định số 503/BXD-TCCB ngày 28/10/1975 của Bộ Xây dựng. Đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, được Bộ xây Dựng giao nhiệm vụ: - Cung ứng xi măng cho các tỉnh miền Trung theo chỉ tiêu nhà nước. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Khảo sát và thiết kế các công trình vật liệu xây dựng. - Đào tạo công nhân ngành sản xuất VLXD cung cấp nhân lực cho công ty và miền Trung. 4
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc Đến năm 1979 công ty được đổi tên và thành lập Nhà máy gạch ngói Quảng Đà - trực thuộc Bộ xây Dựng theo quyết định số 417/BXD-TCCB ngày 07/04/1979 của Bộ xây dựng. Năm 1981 được Bộ xây Dựng đổi tên: Xí nghiệp liên hợp gạch ngói miền Trung – Trung bộ và đặt tên là : Xí nghiệp liên hợp gạch ngói số 2 trực thuộc Bộ xây Dựng. Được thành lập theo quyết định số 82/BXD-TCCB ngày 21/01/1981. Năm 1984 được đổi tên : Xí nghiệp liên hợp cung ứng và sản xuất VLXD gọi tắt là Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 – Trực thuộc Bộ Xây dựng, được thành lập theo quyết định số 1470/BXD-TCCB ngày 30/10/1984 của Bộ Xây Dựng. Năm 1990 Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 được chuyển giao trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp xi măng Việt Nam. Theo quyết định số 871/BXD-TCLĐ ngày 10/12/1990. Năm 1993 : Bộ xây Dựng quyết định thành lập lại doanh nghiệp : Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp xi măng – Bộ xây dựng. Theo quyết định số 020A/BXD-TCLĐ ngày 12/02/1993. Tháng 9/1993 được Bộ xây Dựng đổi tên thành Công ty xi măng VLXD Đà Nẵng trực thuộc Liên hợp các Xí nghiệp xi măng Việt Nam theo Quyết định số 446/BXD-TCLD ngày 30/09/1993. Tháng 7 năm 1996 Công ty được bổ sung tên gọi chính thức là Công ty xi măng Vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam theo quyết định số 662/BXDTCLĐ ngày 29/07/1996. Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà nước, ngày 24/11/2006 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng đã ra Quyết định số 1615/QĐ - BXD về việc cổ phần hóa Công ty Xi măng vật liệu xây dựng và xây lắp Đà Nẵng. Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 01/06/2007 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3203001458 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà nẵng cấp ngày 01/06/2007, đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày 12/6/2008 và đăng ký thay đổi lần thứ hai vào ngày 18/6/2010. Ngày 24/01/2008 Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh có Quyết định số: 16/QĐ- SGDHCM về việc chấp thuận đăng ký niêm yết cổ phiếu Công ty cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Mã chứng khoán: DXV, Số lượng cổ phiếu niêm yết là: 9.900.000 cổ phiếu với tổng giá trị là 99.000.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1 cổ phiếu). Một số thành tích mà COXIVA đã đạt được: - Năm 1998 được Bộ Xây Dựng tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc ngành xây dựng năm 1998. 5
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc - Năm 1999 được Bộ Xây Dựng tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc ngành xây dựng năm 1999 - Năm 1992 được Chủ tịch Hội đồng nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thưởng Huân chương lao động hạng 3 “ Vì đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ 1986-1991”. - Năm 1993 được Bộ Xây Dựng tặng bằng khen vì đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 1993. - Năm 1995 được Chính Phủ tặng bằng khen vì “ đã có nhiều thành tích trong công tác sản xuất kinh doanh từ năm 1989 – 1994”. - Năm 2002 được Bộ lao động Thương binh và Xã hội tặng bằng khen vì đã có thành tích trong phong trào đền ơn đáp nghĩa từ năm 1997 -2001” - Năm 2004 được Uỷ ban ND Thành phố Đà Nẵng tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc. - Năm 2004 được Chính Phủ tặng cờ thi đua “ Đơn vị dẫn đầu trong phong trào thi đua năm 2004”. Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của Công ty hiện nay là : - Sản xuất kinh doanh xi măng, các sản phẩm từ xi măng và các chủng loại vật liệu xây dựng khác ; - Sản xuất vỏ bao xi măng, bao bì các loại ; - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng ; - Kinh doanh và kinh doanh XNK vật tư, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng ; - Kinh doanh vận tải đường sắt, đường bộ và đường thủy ; - Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà và văn phòng ; Hoạt động của công ty hiện nay chủ yếu là kinh doanh xi măng, kinh doanh sắt thép, sản xuất và kinh doanh các loại VLXD như gạch nung tuynen, các loại bao bì PP, KP. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu xi măng tại địa bàn Công ty kinh doanh từ Đà Nẵng trở vào đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên tăng cao, với kinh nghiệm hàng chục năm kinh doanh xi măng và các loại VLXD, hiện nay Công ty đang kinh doanh xi măng và các loại VLXD như gạch nung tuynen, các loại bao bì có hiệu quả. Với hệ thống các nhà phân phối sẵn có rộng khắp, có nhiều năm gắn bó với Công ty, ngoài việc kinh doanh xi măng, Công ty đang triển khai mạnh việc kinh doanh sắt thép để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Hiện nay tại Tp Đà Nẵng, Công ty đã có hai cơ sở tại 15 Lê Hồng Phong, 255 Phan Châu Trinh, đây là những vị trí đắc địa tại thành phố Đà Nẵng, cùng với sự phát triển năng động của thành phố, với lợi thế của các vị trí trên và khả năng tài chính của mình, công ty đang có kế hoạch kinh doanh bất động sản và liên kết, liên doanh để khai thác triệt để các lợi thế hiện có. 6
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc Ngoài Xí nghiệp sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng được đầu trang thiết bị hiện đại của Áo, công suất 25 triệu vỏ bao/năm, Xí nghiệp gạch An Hoà với lò nung gạch tuynen công suất 30 triệu viên quy tiêu chuẩn 01 năm, Công ty đã hoàn thành việc đầu tư lò nung tuynen tại nhà máy gạch Lai Nghi với công suất 15 triệu viên. 1.1.3 Vị thế công ty: Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng là đơn thành viên thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam với chức năng và nhiệm vụ chính là kinh doanh các loại xi măng của Tổng công ty trên thị trường Miền Trung và Tây Nguyên, là đơn vị chủ lực của Tổng công ty về kinh doanh xi măng tại khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. Công ty kinh doanh các vật liệu xây dựng như gạch nung, đá ốp Granit, vỏ bao XM. Hiện tại, thị phần phân phối xi măng của Công ty chiếm khoảng 45% tại khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. Công ty hiện có một xí nghiệp sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng có công suất 25 triệu vỏ bao/năm, xí nghiệp gạch An Hòa với lò nung gạch Tuynen công suất 30 triệu viên/năm, lò nung Tuynen tại nhà máy gạch Lai Nghi có công suất 15 triệu viên/năm. 1.1.4 Triển vọng công ty: - Công ty sở hữu hệ thống phân phối ở hầu hết các tỉnh miền Trung. - Công ty nhận được sự hỗ trợ tích cực từ Tổng công ty và các đơn vị thành viên trong tổng công ty. - Công ty hiện có một xí nghiệp sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng có công suất 25 triệu vỏ bao/năm, xí nghiệp gạch An Hòa với lò nung gạch Tuynen công suất 30 triệu viên/năm, lò nung Tuynen tại nhà máy gạch Lai Nghi có công suất 15 triệu viên/năm. 1.2 Phân tích các yếu tố môi trường bên trong: 1.2.1 Mô hình tổ chức của công ty: BAN QUẢN TRỊ CÔNG TY: * Hội đồng quản trị: – Ông: Doãn Nam Khánh (Chủ tịch) – Ông: Trần Văn Khôi (Ủy viên) – Ông: Đinh Ngọc Châu (Ủy viên) – Ông: Lê Kế Tích (Ủy viên – Ông: Nguyễn Hữu Vỹ (Ủy viên) * Ban kiểm soát: – Bà: Nguyễn Thị Thu Hằng (Trưởng ban) – Bà: Nguyễn Phương Lan (Ủy viên) – Ông: Trần Minh Hoàng (Uỷ viên) 7
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc * Ban Giám đốc: – Ông: Trần Văn Khôi (Giám đốc Công ty) – Ông: Lê Kế Tích (Phó Giám đốc Công ty) *Kế toán trưởng: –Ông: Đinh Ngọc Châu 1.2.2 Chiến lược phát triển và đầu tư: - Duy trì và phát triển thị trường truyền thống: Thị trường Tây Nguyên - Giữ vững vị thế là doanh nghiệp kinh doanh xi măng hàng đầu của khu vực Tây Nguyên với mạng lưới phân phối rộng khắp - Đầu tư mở rộng sản xuất sản phẩm bao dán PE, tăng cường mở rộng thị trường sản phẩm vỏ bao KPK, KP nhằm nâng cao sản lượng lên trên 25 triệu sản phẩm. - Tập trung vào các sản phẩm chính: Xi măng VICEM, vật liệu xây dựng (gạch tuynen, bao bì...) và kinh doanh bất động sản 1.2.3 Các khoản đầu tư lớn: - Dự án nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chưng áp tại địa bàn Quảng Nam với quy mô đầu tư giai đoạn đầu là 200.000m3/năm và có thể mở rộng quy mô lên 400.000 m3/năm với tổng mức đầu tư dự kiến 200-300 tỷ đồng. - Dự án gạch không nung (gạch xi măng cốt liệu) công suất 10 triệu viên/năm tại Xí nghiệp gạch Tuynel Lai Nghi với chi phí đầu tư dự kiến 4 tỉ đồng. DỰ ÁN ĐẦU TƯ HIỆN TẠI: - Đầu tư Dự án dây chuyền sản xuất vỏ bao PP dán đáy tại Xí nghiệp sản xuất vỏ bao Đà Nẵng. 8
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc 1.2.4 Năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm: *Lĩnh vực kinh doanh: - Kinh doanh các loại xi măng VICEM PCB30, PCB40, PC 40 của các Công ty trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam như: Vicem Hoàng Thạch, Vicem Bỉm Sơn, Vicem Hải Vân .. - Sản xuất các loại vỏ bao xi măng KP, KPK, PP trên dây chuyền thiết bị hiện đại của hãng STARLINGER (Áo). - Gạch đất sét nung sử dụng công nghệ tiên tiến nhất, ép đùn gạch có hút chân không, sấy nung trong lò tuynel. - Dịch vụ vận tải ôtô chuyên chở xi măng cho khách hàng. - Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng. - Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng và kho bãi. - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng. *Sản phẩm: Vỏ bao xi măng, gạch nung Tuynel, xi măng Vincem. Với công nghệ sản xuất tiên tiến, chất lượng sản phẩm được kiểm tra chặt chẽ qua từng công đoạn từ tạo sợi, dệt, tráng màng, tạo ống đến may thành phẩm tạo nên sản phẩm đạt chất lượng cao, được khách hàng tín nhiệm. 1.2.5 Thương hiệu của công ty Vincem: 1.2.6 Năng lực tài chính: Nhóm ngành: VLXD tổng hợp Vốn điều lệ: 99,000,000,000 đồng KL CP đang niêm yết: 9,900,000 cp KL CP đang lưu hành: 9,900,000 cp Tính đến ngày 09/01/2019, cổ đông nhà nước ( TCT Công nghiệp Xi Măng Việt Nam ) chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất (65.81%) trong cơ cấu sở hữu. Thấp nhất là các tổ chức nước ngoài 0.16%; Tổ chức trong nước chiếm 0.22%; Cá nhân nước ngoài 0.21% và cuối cùng là cá nhân trong nước chiếm 33.61%. 9
- Học phần: Quản trị tài chính Nhóm 8 – lớp 42K02.2-clc 1.3 Phân tích yếu tố môi trường bên ngoài 1.3.1 Môi trường vĩ mô 1.3.1.1 Yếu tố chính trị và pháp luật Việt Nam hiện nay được xếp vào những nước có nền chính trị ổn định cao. Điều này cho thấy sự bền vững của môi trường đầu tư. Từ đó tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, cũng như các doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô sản xuất. Luật doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung ngày càng hoàn thiện, cơ chế thông thoáng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và phát triển. Đây là sự thuận lợi đối với ngành cũng như là cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Việc ban hành luật đầu tư đã tạo môi trường đầu tư bình đẳng giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài nên cũng góp phần gia tăng đầu tư vào thành phố Cần Thơ. Mặt khác Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ đã tích cực chỉ đạo tập trung thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đầu mối tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo quyết định số 77/2006/QĐ- UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư) trong các lĩnh vực liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp nhằm phục vụ cho doanh nghiệp sớm tham gia vào thị trường. Hơn thế nữa ngành vật liệu xây dựng là ngành mà sự biến động của nó có thể liên quan đến các ngành khác vì nó là nền tảng của mọi ngành. Cho nên có rất nhiều chính sách – pháp luật của chính phủ ban hành có ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty như là chính sách điều chỉnh giá nguyên vật liệu, các quyết định của Bộ Thương Mại về việc ban hành Quy chế đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng, các quy chế về việc xây dựng các công trình, Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý kinh doanh vật liệu xây dựng. Ở đây ta chỉ quan tâm đến các chính sách và quyết định của chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Vicem Đà Nẵng như: Thứ nhất: Bộ Công Thương đã có báo cáo Thủ tướng Chính phủ (số 09/BC- BCT), trong đó nêu rõ: “Đoàn kiểm tra chưa phát hiện được doanh nghiệp nào găm hàng với khối lượng lớn (tới hàng vạn tấn) đợi tăng giá cao để trục lợi làm ảnh hưởng đến giá cả các mặt hàng xây dựng đặc biệt là thép luôn có hiện tượng tăng giá ảo trong thời gian gần đây. Bên cạnh đó là các cơ quan chức năng phối hợp với các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng kiểm tra, kiểm soát, giám sát chặt chẽ giá bán tại các hệ thống phân phối, tiêu thụ . Thứ hai: Nhằm ngăn chặn và xử lý nghiêm hành vi liên kết độc quyền nâng giá bán các sản phẩm vật liệu xây dựng, Văn phòng Chính phủ đã có “Công văn số 10